Blog
HUB là trường gì? Các thông tin khác về trường HUB 2025
- 21/01/2025
- Posted by: Thu Huyền
- Category: Thi Đại Học

HUB là trường gì? Trường này đào tạo chuyên sâu về những lĩnh vực nào? HUB là ngôi trường được cho là tiên phong trong việc thay đổi liên tục trong chương trình giáo dục. Sự thay đổi này giúp các bạn sinh viên dễ dàng tìm được công việc sau khi ra trường. Và để rõ hơn về những thông tin như tuyển sinh, điểm chuẩn,… theo dõi BaiTapTracNghiem.com ngay dưới đây!
HUB là trường gì?
HUB là trường gì? HUB là viết tắt tên Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh University of Banking). Ngôi trường này được thành lập vào năm 1976 trên cơ sở Trường Cao cấp Nghiệp vụ Ngân hàng cơ sở 2 trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đến năm 2004, trường chính thức mở rộng đào tạo trình độ sau đại học.
Trước đây, trường được biết đến với tên gọi Banking University of Ho Chi Minh City viết tắt là BUH. Tuy nhiên, từ giữa năm 2022 trường chính thức đổi tên thành Ho Chi Minh University of Banking (HUB) nhằm khẳng định thương hiệu phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế. Một vài thông tin khác:
Thông tin | Chi tiết |
Tên trường | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
Năm thành lập | 16 tháng 12 năm 1976 khoảng 48 năm trước |
Địa chỉ | Trụ sở chính: Nằm ở số 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở Hàm Nghi: Số 39 Hàm Nghi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Cơ sở Hoàng Diệu: Số 56 Hoàng Diệu II, Q.Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh |
Hiệu trưởng hiện tại | PGS. TS Nguyễn Đức Trung |
Đọc thêm:
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Ngân hàng TPHCM là một trong những cơ sở giáo dục uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng tại Việt Nam. Hiện tại, nhà trường đã áp dụng nhiều phương thức tuyển sinh khác nhau để thí sinh lựa chọn phù hợp với năng lực. Dưới đây là chi tiết về các phương thức tuyển sinh mà Trường Đại học Ngân hàng TPHCM:
STT | Phương thức tuyển sinh | Mô tả |
Phương thức 1 | Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển | Đối với tất cả các ngành học và chương trình đào tạo, tuyển sinh thẳng được áp dụng theo quy định tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Trường. |
Phương thức 2 | Xét tuyển tổng hợp | Kết hợp thành tích và kết quả học tập ở THPT để xét |
Phương thức 3 | Xét tuyển theo kết quả cuối cùng của kỳ thi đánh giá Đại học trên máy tính | Dựa vào kết quả đánh giá đầu vào Đại học do trường Đại học Ngân hàng TP. HCM tổ chức |
Phương thức 4 | Xét tuyển theo THPTQG | Sử dụng kết quả tổ hợp môn THPT theo từng ngành để tuyển sinh. |
Phương thức 5 | Xét tuyển học bạ THPT (10, 11, 12) và phỏng vấn | Xét tuyển dựa vào học bạ THPT và phỏng vấn áp dụng cho Chương trình Đại học chính Quốc tế do HUB cấp bằng. |
Những ngành đào tạo chính và cơ hội việc làm
Trường Đại học Ngân hàng TPHCM đang là đơn vị đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng tại Việt Nam. Nhà trường không ngừng phát triển các chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị trường lao động. Các ngành học tại trường không chỉ được thiết kế theo chuẩn quốc tế mà còn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp.
STT | Ngành đào tạo | Chuyên ngành | Cơ hội việc làm |
Chương trình đào tạo chính quy chuẩn (Đại trà) | |||
1 | Tài chính – Ngân hàng | Tài chính | Chuyên viên phân tích tài chính
Phân tích chính sách Thẩm định giá trị |
Tài chính và Quản trị doanh nghiệp | Chuyên viên tư vấn tài chính
Nhà quản lý tiền mặt Điều hành tài chính |
||
Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro | Chuyên viên hoạch định tài chính
Chuyên viên thống kê Giao dịch viên tài chính |
||
Ngân hàng | Chuyên viên ngân hàng
Tư vấn tài chính Phân tích tài chính |
||
2 | Kế toán | Kế toán Kiểm toán | Nhân viên kế toán
Kiểm toán viên Môi giới kinh doanh |
Kiểm toán và Quản lý rủi ro | Chuyên gia quản lý rủi ro
Phân tích rủi ro Quản lý danh mục đầu tư |
||
3 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Nhân viên kinh doanh
Nhân viên phát triển Nhân viên kế hoạch |
4 | Kinh tế quốc tế | Kinh tế quốc tế | Nhân viên xuất/nhập khẩu
Tư vấn đầu tư quốc tế Chuyên gia cung ứng |
Kinh tế và kinh doanh số | Nhân viên Marketing số
Phân tích dữ liệu kinh doanh Tư vấn kinh doanh |
||
5 | Luật kinh tế | Luật kinh tế | Chuyên viên pháp lý
Luật sư Chuyên viên hành pháp |
6 | Marketing | Marketing | Nghiên cứu thị trường
Lập kế hoạch truyền thông Quan hệ công chúng |
7 | Công nghệ tài chính | Công nghệ tài chính | Kỹ sư phần mềm
Phân tích tài chính Chuyên gia an ninh |
8 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | Nhân viên phân tích
Hoạch định tài chính Nghiên cứu thị trường |
9 | Khoa học dữ liệu | Khoa học dữ liệu | Nhân viên khoa học dữ liệu
Kỹ sư học máy Kỹ sư dữ liệu |
10 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Quản lý chuỗi cung ứng
Nhân viên vận tải Chuyên viên vận kho |
11 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh thương mại | Nhân viên kinh doanh quốc tế
Hoạt động truyền thông quốc tế Chuyên viên giao dịch |
Song ngữ Anh – Trung | Giảng viên
Nhân viên phiên dịch Chuyên gia hợp tác quốc tế |
||
12 | Hệ thống thông tin quản lý | Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi | Kỹ sư hệ thống thông tin
Software Engineer Systems Administrator |
Quản trị Thương mại điện tử | Chuyên viên thương mại
Phân tích phát triển Chuyên viên quản trị, vận hành |
||
Chương trình đại học chính quy (Chất lượng cao) | |||
1 | Tài chính – Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng | Nhân viên tín dụng
Nhân viên kiểm toán nội bộ Giao dịch viên |
2 | Kế toán | Kế toán – Kiểm toán | Kiểm toán viên
Tư vấn kế toán Thanh tra kinh tế |
3 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Giám sát kinh doanh
Chuyên viên tài chính Quản trị nhân sự |
4 | Hệ thống thông tin quản lý | Hệ thống thông tin quản lý | Chuyên viên tích hợp hệ thống
Chuyên viên phân tích dữ liệu Lập trình viên |
5 | Kinh tế quốc tế | Kinh tế quốc tế | Chuyên viên xuất nhập khẩu
Tư vấn đầu tư Tài chính quốc tế |
6 | Ngôn ngữ Anh – Chương trình đào tạo đặc biệt với chất lượng quốc tế | Ngôn ngữ Anh – Chương trình đào tạo đặc biệt với chất lượng quốc tế | Biên dịch viên
Chuyên viên truyền thông Hướng dẫn viên |
Điểm chuẩn 10 năm gần nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM qua các năm là thông tin quan trọng. Bởi vì là một trong những trường đại học top đầu trong khối ngành kinh tế – tài chính nên điểm chuẩn của HUB thường khá cao. Bạn nên tìm hiểu kỹ ngành học và điểm chuẩn qua từng năm để lựa chọn tổ hợp môn học phù hợp. Cụ thể:
Năm | Điểm chuẩn |
2014 | từ 13 – 18.5 điểm |
2015 | từ 15 – 17,45 điểm |
2016 | từ 15 – 20,50 điểm |
2017 | từ 20,25 – 22,75 điểm |
2018 | từ 18 – 20,6 điểm |
2019 | từ 15,56 – 22,8 điểm |
2020 | từ 22,30 – 25,54 điểm |
2021 | từ 25.25 – 26,46 điểm |
2022 | từ 22,56 – 26,25 điểm |
2023 | từ 24,10 – 25,34 điểm |
2024 | từ 20,45 – 26,36 điểm |
Học phí trường HUB
Bên cạnh điểm chuẩn, học phí cũng là mối quan tâm của nhiều bạn học sinh khi lựa chọn trường HUB. Là một trường đại học công lập có uy tín trong đào tạo ngành tài chính – ngân hàng nhà trường xây dựng mức học phí phù hợp. Học phí cho cụ thể bạn có thể tham khảo:
Chương trình đào tạo | Học phí |
Đại học chính quy (chương trình tiêu chuẩn) | 7.400.000 – 7.800.000 VNĐ/học kỳ |
Đại học chính quy (chương trình chất lượng cao) | 18.800.000 – 19.700.000 VNĐ/học kỳ |
Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng | 223.125.000 – 233.750.000 VNĐ/toàn khóa học |
Sinh viên học 8 kỳ | 27.950.000 – 29.150.000 VNĐ/học kỳ |
Cử nhân Pathway (Giai đoạn 1) | 105 – 110 triệu VNĐ/2 năm học |
Lưu ý: Học phí dự kiến sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm học 2023–2024.
Blog BaiTapTracNghiem.com đã chia sẽ những thông tin về “HUB là trường gì?”. Thông tin có thể sẽ hữu ích cho bạn khi cân nhắc lựa chọn nộp hồ sơ tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.